BXH
XH | Đội bóng | Tr | T | H | B | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
12 | Fulham | 33 | 12 | 6 | 15 | 42 |
13 | AFC Bournemouth | 32 | 11 | 9 | 12 | 42 |
14 | Crystal Palace | 32 | 8 | 9 | 15 | 33 |
Ngoại Hạng Anh | |||
---|---|---|---|
AFC Bournemouth
Brighton Hove Albion
|
-
-
|
||
Wolves
AFC Bournemouth
|
-
-
|
||
Aston Villa
AFC Bournemouth
|
-
-
|
AFC Bournemouth
4
Manchester United
|
2
2
|
H
|
|
Luton Town
AFC Bournemouth
|
2
1
|
B
|
|
AFC Bournemouth
3
Crystal Palace
2
|
1
0
|
T
|
|
AFC Bournemouth
1
Everton
2
|
2
1
|
T
|
|
AFC Bournemouth
1
Luton Town
2
|
4
3
|
T
|
|
AFC Bournemouth
3
Sheffield United
5
|
2
2
|
H
|
|
Burnley
2
AFC Bournemouth
4
|
0
2
|
T
|
XH | Đội bóng | Tr | T | H | B | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
12 | Fulham | 33 | 12 | 6 | 15 | 42 |
13 | AFC Bournemouth | 32 | 11 | 9 | 12 | 42 |
14 | Crystal Palace | 32 | 8 | 9 | 15 | 33 |
XH | Cầu thủ | Bàn thắng(phạt đền) |
---|---|---|
1 | Dominic Solanke | 17(1) |
2 | Antoine Semenyo | 7 |
3 | Justin Kluivert | 6 |
A.F.C. Bournemouth là một đội bóng đá chuyên nghiệp đang thi đấu tại giải Ngoại Hạng Anh. Đội bóng thi đấu trên sân Vitality ở Kings Park, Boscombe, Bournemouth, Dorset được thành lập năm 1899. Với biệt danh The Cherries, đội bóng theo truyền thống chơi với chiếc áo đỏ với tay áo trắng cho đến năm 1971, sau đó chuyển thành áo sọc đỏ đen, giống A.C. Milan. Chiếc áo với phần lớn là màu đỏ được sử dụng vào mùa giải 2004-05 và 2005–06 trước khi chuyển về màu áo sọc ở mùa 2006-07 theo yêu cầu của người hâm mộ.